| Mục tiêu của Sáng kiến đã được Ban Chỉ đạo (dùng đúng như mục tiêu và từ ngữ trong bản đề xuất được phê duyệt) |
Mục tiêu 1. Nâng cao nhận thức cho phụ nữ và nam giới làm nghề khai thác thủy sản về bảo vệ môi trường 1. Nghiên cứu tại bàn các quy định, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản nội đồng 2. Tổ chức khảo sát 150 hộ gia đình làm nghề khai thác thủy sản tại 5 xã, phường ở thủy vực hồ Hòa Bình 3. Xây dựng Cẩm nang về các quy định, chính sách, pháp luật, luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản 4. Thành lập Câu lạc bộ nữ làm nghề khai thác thủy sản Mục tiêu 2. Tư vấn pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho cán bộ các ban ngành, đoàn thể, nam nữ làm nghề khai thác về quy định khai thác thủy sản, về bảo vệ môi trường. 1. Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ các ban ngành, đoàn thể của xã, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, nam nữ về quy định pháp luật, Luật Thủy sản, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản. 2. Tổ chức tư vấn pháp lý cho nam nữ làm nghề khai thác thủy sản và cán bộ các ban ngành đoàn thể. Mục tiêu 3. Đề xuất giải pháp cho người dân làm nghề khai thác thủy sản 1. Tổ chức hội thảo: Báo cáo kết quả nghiên cứu (tập trung vào những thách thức khó khăn của phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản) 2. Tổ chức cuộc họp cộng đồng, gia đình làm nghề khai thác thủy sản, các ban ngành đoàn thể của xã, huyện, thành phố. 3. Hội thảo tổng kết dự án 4. Sổ tay Câu lạc bộ phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản
|
| Tình hình triển khai thực hiện Sáng kiến đến ngày 31/12/2021 (Liệt kê chi tiết các hoạt động chính đã thực hiện trong toàn bộ quá trình thực hiện Dự án) |
| Theo kế hoạch (01/08/2020 – 31/12/2021) đã được phê duyệt |
Theo thực tế triển khai đến ngày 31/12/2021 |
| Mục tiêu 1. Nâng cao nhận thức cho phụ nữ và nam giới làm nghề khai thác thủy sản về bảo vệ môi trường |
|
| 1. MT1- HĐ1. Nghiên cứu tại bàn các quy định, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản nội đồng |
- Nghiên cứu tại bàn các quy định, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản nội đồng (Tháng 11/2021) - Tiến hành nghiên cứu và hoàn thành 1 báo cáo 21 trang về chính sách, pháp luận hiện có liên quan đến KTTS nội đồng - Tiến hành nghiên cứu và hoàn thành 1 báo cáo 30 trang về rà soát khoảng trống về chính sách cho hoạt động KTTS hiện nay ở Việt Nam |
| 2. MT1- HĐ2. Tổ chức khảo sát 150 hộ gia đình làm nghề khai thác thủy sản tại 5 xã, phường ở thủy vực hồ Hòa Bình |
Tổ chức khảo sát 150 hộ gia đình làm nghề khai thác thủy sản tại 5 xã, phường ở thủy vực hồ Hòa Bình. - Nội dung: Cán bộ dự án sử dụng phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi để tiến hành phỏng vấn 150 hộ gia đình tại 5 xã, phường có đông người dân làm nghề khai thác thuỷ sản tại thuỷ vực Hồ Hòa Bình. - Thời gian và địa điểm: + Từ 6/12-17/12: Cán bộ dự án tiến hành khảo sát tại 3 xã Hiền Lương, Tiền Phong, Vầy Nưa (huyện Đà Bắc); + Từ 27/12/2021- 8/1/2022: Cán bộ dự án tiến hành khảo sát tại Tỉnh Hoà Bình, Thành phố Hoà Bình, Phường Thái Bình, huyện Tân Lạc và xã Suối Hoa - Đối tượng: 62 Nam (41,3%), 88 Nữ (58,7%) - Kết quả: + Hoàn thành 01 báo cáo tổng hợp số liệu khảo sát + Hoàn thành 01 báo cáo 104 trang Thực trạng và các yếu tố tác động đến hoạt động KTTS của phụ nữ dân tộc Mường làm nghề KTTS |
| 3. MT1- HĐ3. Xây dựng Cẩm nang về các quy định, chính sách, pháp luật, luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản |
Xây dựng và hoàn thành 01 cuốn Cẩm nang Các quy định chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường và khai thác thủy sản 46 trang. |
| 4. MT1 - HĐ4. Thành lập Câu lạc bộ nữ làm nghề khai thác thủy sản |
- Họp bàn thành lập Câu lạc bộ nữ làm nghề khai thác thủy sản (Tháng 12 /2021) - Thành lập Câu lạc bộ phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản tại phường Thái Bình (19/04/2022), xã Suối Hoa (24/04/2022), xã Tiền Phong (08/05/2022), xã Vầy Nưa (13/05/2022), xã Hiền Lương (18/05/2022). Mỗi câu lạc bộ 30 người. + Phường Thái Bình: 2 Nam, 28 Nữ + Xã Hiền Lương: 30 Nữ + Xã Suối Hoa: 30 Nữ + Xã Vầy Nưa: 8 Nam; 22 Nữ + Xã Tiền Phong: 30 Nữ |
| Mục tiêu 2. Tư vấn pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho cán bộ các ban ngành, đoàn thể, nam nữ làm nghề khai thác về quy định khai thác thủy sản, về bảo vệ môi trường |
|
| MT2 – HĐ1. Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ các ban ngành đoàn thể của xã, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, nam, nữ về quy định, pháp luật, luật thủy sản, luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản. |
- Nội dung: Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho 200 người, mỗi xã, phường 40 người - Phường Thái Bình (15 – 17/04/2022) Ngày 15: 7 Nam, 33 Nữ; Ngày 16: 8 Nam, 32 Nữ; Ngày 17: 6 Nam, 34 Nữ - Xã Suối Hoa (20 – 22/04/2022) Ngày 20: 15 Nam, 25 Nữ; Ngày 21: 22 Nam, 18 Nữ; Ngày 22: 15 Nam, 25 Nữ - Xã Tiền Phong (04 – 06/05/2022) Nam: 13; Nữ: 27 - Xã Vầy Nưa (09 – 11/05/2022) Nam: 14; Nữ: 26 - Xã Hiền Lương (14 – 16/05/2022) Nam: 11; Nữ: 29 |
| Tổ chức tập huấn, giới thiệu cẩm nang về các quy định, chính sách pháp luật, luật bảo vệ môi trường 2020 và sổ tay về kinh nghiệm thành lập và hỗ trợ CLB phụ nữ khai thác thủy sản, kinh nghiệm nâng cao nhận thức cho người dân/CB tham gia tư vấn pháp luật, kinh nghiệm khai thác thủy sản của một số PN điển hình |
- Tiến hành giới thiệu cuốn Cẩm nang và cuốn Sổ tay tới các đối tượng thụ hưởng là cán bộ và người dân 5 xã, phường vào ngày 16/10/2022 tại Khách sạn Sakura, số 4 đường Lê Thánh Tông, phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình. + Nam: 8 + Nữ: 42 |
| MT2 – HĐ2. Tổ chức tư vấn pháp lý cho nam nữ làm nghề khai thác thủy sản và cán bộ các ban ngành đoàn thể (30 người/ xã) |
Tổ chức tư vấn pháp lý cho nam nữ làm nghề khai thác thủy sản và cán bộ các ban ngành đoàn thể (30 người/ xã): tại phường Thái Bình (18 – 19/04/2022), tại xã Suối Hoa (23 – 24/04/2022), xã Tiền Phong (07 – 08/05/2022), tại xã Vầy Nưa (12 – 13/05/2022), tại xã Hiền Lương (17 – 18/05/2022) - Thành phần tham gia: + Xã Tiền Phong: 9 Nam, 21 Nữ + Xã Vầy Nưa: 13 Nam, 17 Nữ + Phường Thái Bình: 5 Nam, 25 Nữ + Xã Suối Hoa: Ngày 23: 17 Nam và 13 Nữ, Ngày 24: 15 Nam và 15 Nữ + Xã Hiền Lương: Ngày 17: 11 Nam và 19 Nữ, Ngày 18: 8 Nam và 22 Nữ |
| Mục tiêu 3. Đề xuất giải pháp cho người dân làm nghề khai thác thủy sản |
|
| MT3 – HĐ1. Tổ chức hội thảo: Báo cáo kết quả nghiên cứu (tập trung vào những thách thức khó khăn của phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản |
- Nội dung: Tổ chức hội thảo: Báo cáo kết quả nghiên cứu (tập trung vào những thách thức khó khăn của phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản Bên cạnh đó, thành phần tham gia hội thảo nhận diện, thảo luận trực tiếp với các hộ gia đình về phối hợp quản lý hoạt động khai thác thủy sản. - Thời gian và địa điểm: + Huyện Đà Bắc ngày 11/08/2022 + Thành phố Hoà Bình ngày 12/08/2022 + Người tham gia: 60 người/một hội thảo; tham dự là cán bộ đại diện các phòng ban chức năng của thành phố và 2 huyện Đà Bắc và Tân Lạc, cán bộ các ban ngành đoàn thể của 5 xã, phường, phụ nữ tham gia hoạt động khai thác thủy sản. Hội thảo tại thành phố Hòa Bình: 12 Nam, 48 NữHội thảo tại huyện Đà Bắc: 11 Nam, 49 Nữ - Nội dung của hội thảo: Báo cáo kết quả nghiên cứu + Nội dung 1: “Thực trạng hoạt động khai thác thủy sản của phụ nữ dân tộc Mường làm nghề khai thác thủy sản” + Nội dung 2: “Các yếu tố tác động đến hoạt động khai thác thủy sản của phụ nữ dân tộc Mường làm nghề khai thác thủy sản” + Nội dung 3: Thảo luận về kết quả nghiên cứu |
| MT3 – HĐ2. Hội thảo tổng kết Dự án |
Tổ chức hội thảo tổng kết Dự án - Thời gian: 8h30 ngày 18/10/2022 - Địa điểm: Khách sạn Sakura, số 4 đường Lê Thánh Tông, phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình. - Nội dung: + Báo cáo các hoạt động dự án (11/2021-10/2022) + Báo cáo thực trạng hoạt động khai thác thủy sản và bảo vệ môi trường của phụ nữ dân tộc Mường + Báo cáo các yếu tố tác động đến hoạt động khai thác thủy sản, bảo vệ môi trường và đề xuất giải pháp - Thành phần tham dự: Cán bộ Trung ương: 10 người, Cán bộ địa phương: 60 người ( Nam: 13, Nữ: 52) |
| MT3 – HĐ3. Sổ tay Câu lạc bộ phụ nữ làm nghề khai thác thuỷ sản: Kinh nghiệm thành lập và hỗ trợ Câu lạc bộ phụ nữ khai thác thủy sản, kinh nghiệm nâng cao nhận thức của người dân/ cán bộ tham gia tư vấn pháp luật về BVMT, kinh nghiệm khai thác thủy sản của một số phụ nữ điển hình |
- Xây dựng và hoàn thành 01 cuốn Sổ tay Câu lạc bộ phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản 50 trang. Bao gồm các nội dung chính: + Kinh nghiệm thành lập và hỗ trợ Câu lạc bộ phụ nữ khai thác thủy sản. + Kinh nghiệm nâng cao nhận thức của người dân/cán bộ tham gia tư vấn pháp luật về BVMT. + Kinh nghiệm khai thác thủy sản của 10 phụ nữ điển hình tại 5 xã, phường. Mỗi xã, phường 2 phụ nữ điển hình |
| |
|
| Tiến độ đạt được so với kế hoạch cả dự án |
…….% |
| Mức độ đạt được các chỉ số : |
Kế hoạch |
Đã đạt |
% so với KH |
| Chỉ số 1. Nâng cao nhận thức người dân |
500 |
500 |
100 |
| |
|
|
|
| Liệt kê các sản phẩm chính đã thực hiện[1] |
| Tên sản phẩm |
Đính file |
Các ghi chú (nếu có) |
| 1. Báo cáo về chính sách pháp luật hiện có liên quan đến khai thác thủy sản nội đồng |
File\2022\20221107025357_BÁO CÁO VỀ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT HIỆN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KHAI THÁC THỦY SẢN NỘI ĐỒNG.docx |
|
| |
|
|
| |
|
|
| Đánh giá mức độ hoàn thành so với các mục tiêu đã đề ra |
| Mục tiêu cụ thể |
Tự đánh giá |
| 1. Nâng cao nhận thức người dân |
Nâng cao nhận thức người dân là hoạt động xuyên suốt trong toàn bộ quá trình dự án. Dự án thực hiện đảm bảo Mục tiêu 1. - Trước hết nâng cao nhận thức người dân thông qua thực hiện khảo sát: 1) 150 hộ gia đình làm nghề khai thác thủy sản; 2) Phỏng vấn sâu 43 người bao gồm: cán bộ các Sở (Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Sở LĐ,TB và XH, Chi cục thuỷ sản), cán bộ các phòng, ban tại thành phố, đại diện chính quyền địa phương và các ban ngành đoàn thể có liên quan như Hội LHPN cấp huyện/xã. 3) Thảo luận 5 nhóm cán bộ tại 5 xã, phường; 5 nhóm người dân tại 5 xã, phường. - Xây dựng được 01 cẩm nang 46 trang (500 cuốn) với nội dung về các quy định, chính sách, pháp luật, luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản. - Thành lập được 5 câu lạc bộ phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản ở địa bàn 5 xã, phường. Dự án đã thực hiện được 100% hoạt động đề ra ở mục tiêu 1. |
| |
|
| Quản lý tài chính |
| Tổng kinh phí được phê duyệt |
Tổng kinh phí đã chi |
Tỷ lệ giải ngân (%) |
| 1.838.524.692 |
1.838.524.692 |
100 |
| Đánh giá lợi ích Sáng kiến mang lại cho nhóm đối tượng thụ hưởng của dự án (người dân, cán bộ địa phương, cộng tác viên) |
|
| Đánh giá hiệu quả, tác động và tính bền vững của Sáng kiến |
|
| |
|
|
|
|