| Mức độ đạt được các chỉ số : |
100% |
| Chỉ số 1. Nâng cao nhận thức người dân |
Kế hoạch |
Đã đạt |
% so với KH |
| Nghiên cứu tại bàn các quy định, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản nội đồng |
2 báo cáo |
2 báo cáo |
100% |
| Tổ chức khảo sát 150 hộ gia đình làm nghề khai thác thủy sản tại 5 xã, phường ở thủy vực hồ Hòa Bình |
150 hộ
2 báo cáo |
150 hộ
2 báo cáo |
100% |
| Xây dựng Cẩm nang về các quy định, chính sách, pháp luật, luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản |
500 cuốn |
Đã phát đủ |
100% |
| Thành lập Câu lạc bộ nữ làm nghề khai thác thủy sản |
150 người/ 5 xã |
150 người/ 5 xã |
100% |
| Chỉ số 2. Tư vấn PL, hỗ trợ PL và đại diện bảo chữa |
|
|
|
| Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ các ban ngành, đoàn thể của xã, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, nam nữ về quy định pháp luật, Luật Thủy sản, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản. |
200 người/ 5 xã |
200 người/ 5 xã |
100% |
| Tổ chức tư vấn pháp lý cho nam nữ làm nghề khai thác thủy sản và cán bộ các ban ngành đoàn thể. |
150 người/ 5 xã |
150 người/ 5 xã |
100% |
| Chỉ số 3. Những đề xuất giải pháp |
|
|
|
| Tổ chức hội thảo: Báo cáo kết quả nghiên cứu (tập trung vào những thách thức khó khăn của phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản) |
60 người/1 HT |
60 người/1 HT |
100% |
| Hội thảo tổng kết dự án |
75 người |
75 người |
100% |
Xây dựng Cẩm nang về các quy định, chính sách, pháp luật, luật bảo vệ
Sổ tay Câu lạc bộ phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản |
500 cuốn |
Đã phát đủ |
100% |
| Các chỉ số khác (nếu có) |
0 |
|
|
| Liệt kê các sản phẩm chính đã thực hiện[1] |
| Tên sản phẩm |
Đính file |
Các ghi chú (nếu có) |
| 1. Báo cáo về chính sách pháp luật hiện có liên quan đến khai thác thủy sản nội đồng |
Đã hoàn thành |
|
| 2. Báo cáo rà soát khoảng trống về chính sách |
Đã hoàn thành |
|
| 3. Báo cáo thực trạng và các yếu tố tác động đến hoạt động khai thác thủy sản của phụ nữ dân tộc Mường làm nghề khai thác thủy sản |
Đã hoàn thành |
|
| 4. Báo cáo tổng hợp số liệu khảo sát |
Đã hoàn thành |
|
| 5. Cẩm nang về các quy định chính sách, pháp luật bảo vệ môi trường 2022 liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản |
Đã hoàn thành |
|
| 6. Sổ tay Câu lạc bộ phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản |
Đã hoàn thành |
|
| 7. Báo cáo giải pháp phát triển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên lòng hồ Hòa Bình |
Đã hoàn thành |
|
| Đánh giá mức độ hoàn thành so với các mục tiêu đã đề ra |
| Mục tiêu cụ thể |
Tự đánh giá |
| 1. Nâng cao nhận thức người dân |
Nâng cao nhận thức người dân là hoạt động xuyên suốt trong toàn bộ quá trình dự án. Dự án thực hiện đảm bảo Mục tiêu 1.
- Trước hết nâng cao nhận thức người dân thông qua thực hiện khảo sát:
1) 150 hộ gia đình làm nghề khai thác thủy sản;
2) Phỏng vấn sâu 43 người bao gồm: cán bộ các Sở (Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Sở LĐ,TB và XH, Chi cục thuỷ sản), cán bộ các phòng, ban tại thành phố, đại diện chính quyền địa phương và các ban ngành đoàn thể có liên quan như Hội LHPN cấp huyện/xã.
3) Thảo luận 5 nhóm cán bộ tại 5 xã, phường; 5 nhóm người dân tại 5 xã, phường.
- Xây dựng được 01 cẩm nang 46 trang (500 cuốn) với nội dung về các quy định, chính sách, pháp luật, luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản.
- Thành lập được 5 câu lạc bộ phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản ở địa bàn 5 xã, phường.
- Dự án đã thực hiện được 100% hoạt động đề ra ở mục tiêu 1.
-
|
| 2. Tư vấn pháp luật, hỗ trợ pháp lý |
Dự án đã thực hiện đảm bảo Mục tiêu 2. - Dự án đã tiến hành Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho 200 người bao gồm cán bộ các ban ngành đoàn thể của xã, trưởng thôn, già làng, trưởng bản,nam, nữ của 5 xã phường (mỗi xã / phường 40 người) về quy định, pháp luật, luật thuỷ sản, luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thuỷ sản.
- Dự án đã tiến hành tổ chức tư vấn pháp lý cho 150 người bao gồm nam nữ làm nghề khai thác thuỷ sản và cán bộ các ban ngành đoàn thể tại 5 xã, phường (mỗi xã/ phường 30 người).
- Dự án đã thực hiện được 100% hoạt động đề ra ở mục tiêu 2.
|
| 3. Đề xuất các giải pháp |
Dự án đã thực hiện đảm bảo Mục tiêu 3. Cụ thể:
- Dự án đã tổ chức Hội thảo báo cáo kết quả nghiên cứu (tập trung vào những thách thức khó khăn của phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản tại thành phố Hòa Bình và huyện Đà Bắc.
- Dự án đã tổ chức phát và hướng dẫn sử dụng 2 cuốn Sổ tay và Cẩm nang đến các đối tượng thụ hưởng.
- Dự án đã đưa ra những đề xuất giải pháp nhằm bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường trên lòng hồ Hòa Bình.
- Dự án đã thực hiện được 100% hoạt động đề ra ở mục tiêu 3.
|
| Quản lý tài chính |
| Nội dung thực hiện |
Ngân sách được phê duyệt |
Tổng kinh phí đã chi |
| 1. Lương (Tổng lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế và các chi phí khác liên quan đến nhân sự) |
240.000.000 |
240.000.000 |
| 2. Đi lại |
0 |
0 |
| 3. Thiết bị và cung cấp |
19.290.000 |
17.746.902 |
| 4. Chi phí văn phòng |
14.949.511 |
14.857.605 |
| 5. Chi phí khác, dịch vụ |
0 |
0 |
| 6. Hoạt động dự án |
1.509.129.440 |
1.502.124.463 |
| 6.1. Các hoạt động thuộc mục tiêu 1: Nâng cao nhận thức cho phụ nữ và nam giới làm nghề khai thác thủy sản về bảo vệ môi trường |
540.458.000 |
536.297.611 |
| 6.1.1. Nghiên cứu tại bàn các quy định, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác thuỷ sản |
101.770.000 |
101.770.000 |
| 6.1.2 Khảo sát tại 5 xã/phường: ( 4 ngày/1 xã phường) + 2 ngày ở tỉnh |
275.570.000 |
271.773.907 |
| 6.1.3 Xây dựng Cẩm nang về các quy định, chính sách, pháp luật, luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan |
87.750.000 |
87.750.000 |
| 6.1.4.Thành lập Câu lạc bộ nữ làm nghề khai thác thủy sản bảo vệ môi trường: 05 câu lạc bộ tại 5 xã. |
75.368.000 |
75.003.704 |
| 6.2 Các hoạt động thuộc mục tiêu 2 của dự án: Tư vấn pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho cán bộ các ban ngành đoàn thể, nam, nữ làm nghề khai thác thủy sản |
683.276.000 |
676.762.252 |
| 6.2.1.Nâng cao năng lực cho cán bộ các ban ngành, đoàn thể, người dân của xã: 40 người/lớp x 5 xã x 3 ngày/ xã |
461.395.800 |
455.493.163 |
| 6.2.2. Tổ chức tư vấn pháp lý cho nam nữ làm nghề khai thác thuỷ sản và cán bộ các ban ngành đoàn (30 người/1 xã) |
221.880.200 |
221.269.089 |
| 6.3 Các hoạt động thuộc mục tiêu 3 của dự án: Vận động chính sách cho người dân làm nghề khai thác thủy sản |
285.395.440 |
289.064.600 |
| 6.3.1. Hội thảo: Báo cáo kết quả nghiên cứu (tập trung vào những thách thức khó khăn của phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản) |
92.991.000 |
89.998.408 |
| 6.3.2 Đối thoại với gia đình làm nghề khai thác thủy sản, các ban ngành đoàn thể ở xã và các trưởng thôn, xóm. |
0 |
0 |
| 6.3.3.Hội thảo kết thúc dự án |
98.278.840 |
92.678.555 |
6.3.4. Sổ tay CLB phụ nữ làm nghề KTTS: Kinh nghiệm thành lập và hỗ trợ CLB phụ nữ KTTS, Kinh nghiệm nâng cao nhận thức cho người dân/cán bộ tham gia tư vấn pháp luật về BVMT, Kinh nghiệm khai thác thuỷ sản của một số phụ nữ điển hình
(Ngân sách chi vượt do yêu cầu công việc thực tế và chi theo dự toán ban đầu khi dự án được cấp NS) |
94.125.600 |
106.387.637 |
| Tổng ngân sách trực tiếp |
1.783.368.951 |
1.774.728.970 |
| Chi phí gián tiếp (tối đa 7% chi phí trực tiếp) |
55.155.741 |
55.155.741 |
| Tổng ngân sách hợp lý hợp lệ |
1.838.524.692 |
1.829.884.710 |
| Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
|
24.300.334 |
| Tổng ngân sách toàn bộ dự án |
1.838.524.692 |
1.854.185.044
1.838.524.692
- 15.660.352 |
| |
|
|
| Đánh giá lợi ích Sáng kiến mang lại cho nhóm đối tượng thụ hưởng của dự án (người dân, cán bộ địa phương, cộng tác viên) |
1. Đối với cộng đồng/địa phương
- Dự án kêu gọi sự quan tâm, chú ý của cộng đồng đến việc nâng cao nhận thức và hiểu biết pháp luật về bảo vệ môi trường cho phụ nữ và nam giới dân tộc Mường làm nghề khai thác thủy sản tại khu vực hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. Hoạt động của dự án tạo ra tính bền vững và hiệu quả lâu dài đối với phát triển kinh tế - xã hội - môi trường của địa phương.
- Cộng đồng dân cư tỉnh Hoà Bình và khách du lịch của tỉnh Hòa Bình không bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm môi trường nước, đảm bảo an toàn thực phẩm từ nguồn lợi cá. Ngoài ra nguồn lợi thuỷ sản được duy trì không bị giảm thiểu, cạn kiệt.
2. Đối với người dân
- Việc được tập huấn, tư vấn pháp luật trong hoạt động khai thác thủy sản và bảo vệ môi trường giúp phụ nữ dân tộc Mường làm nghề khai thác thuỷ sản ở lòng hồ Hòa Bình được nâng cao nhận thức, thái độ, thay đổi hành vi trong việc sử dụng công cụ và phương thức khai thác thuỷ sản phù hợp, không vi phạm các quy định trong luật thuỷ sản và luật bảo vệ môi trường năm 2020. Mặt khác giúp cho đồng bào dân tộc thiểu số an toàn tính mạng khi không sử dụng hoá chất độc hại và kích điện để khai thác thuỷ sản.
- Việc thành lập 05 “Câu lạc bộ nữ làm nghề khai thác thủy sản” tại 5 xã/ phường thuộc huyện Đà Bắc, huyện Tân Lạc và thành phố Hòa Bình giúp cho nhóm phụ nữ dân tộc Mường được nâng cao nhận thức, tiếp cận các kiến thức về pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác thủy sản cũng như chia sẻ kinh nghiệm làm nghề, giúp duy trì sinh kế bền vững.
- Dưới lăng kính giới, dự án giúp nam/nữ dân tộc Mường được bình đẳng trong tham gia và ra quyết định trong hoạt động sinh kế và bảo vệ môi trường, thúc đẩy bình đẳng giới tại địa phương.
3. Đối với cán bộ địa phương
- Cán bộ các ban ngành đoàn thể của 5 xã, phường nắm vững về các quy định, chính sách, pháp luật và luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến hoạt động khai thác thuỷ sản.
- Tăng cường vai trò và sự tham gia của cán bộ địa phương trong hoạt động quản lý bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ở địa phương, cũng như trong công tác nâng cao nhận thức của người dân trong lĩnh vực này. |
| Đánh giá hiệu quả, tác động và tính bền vững của Sáng kiến |
Hiệu quả - mức độ đáp ứng nhu cầu của người dân và địa phương
Hoạt động của dự án đã đáp ứng nhu cầu của cộng đồng địa phương trong việc được nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác thủy sản; dự án phù hợp với chính sách, kế hoạch phát triển của địa phương trong việc nâng cao nhận thức cho người dân địa phương trong hoạt động bảo vệ nguồn lợi thủy sản và bảo vệ môi trường
Tác động - lợi ích mang lại cho người dân
- Tác động của dự án đến người dân:
Dự án đã tác động đến nhận thức cộng đồng về hiểu biết pháp luật trong lĩnh vực khai thác thủy sản và bảo vệ môi trường; Tác động đến các hành vi trong hoạt động khai thác thủy sản của cộng đồng và Tác động đến nhận thức của xã hội về vấn đề nâng cao hiểu biết pháp luật cho cộng đồng người dân tộc thiểu số.
- Lợi ích của dự án mang lại cho người dân:
Giúp người dân được nâng cao hiểu biết pháp luật trong lĩnh vực khai thác thủy sản và bảo vệ môi trường; Giúp người dân được tiếp cận, trợ giúp pháp lý trong lĩnh vực này; tăng cường sự quan tâm từ chính quyền địa phương trong đảm bảo và phát triển sinh kế cho người dân.
Tính bền vững – khả năng duy trì các kết quả dự án
Mặc dù dự án kết thúc nhưng vẫn tiếp tục duy trì được những giá trị mà dự án đã triển khai. Cụ thể:
+ Câu lạc bộ Phụ nữ làm nghề Khai thác thủy sản tiếp tục được duy trì sau khi dự án kết thúc, Câu lạc bộ được giám sát bởi Hội phụ nữ địa phương, Ban chủ nhiệm câu lạc bộ có vai trò duy trì và phát triển câu lạc bộ. Câu lạc bộ tiếp tục xây dựng chương trình hoạt động hàng năm.
Cộng đồng người dân được cung cấp cẩm nang Các quy định chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường và khai thác thủy sản và Sổ tay Câu lạc bộ phụ nữ làm nghề khai thác thủy sản, tiếp tục được nâng cao nhận thức và hiểu biết trong lĩnh vực này. |
| |
|
|
|
|