| Mục tiêu của Sáng kiến đã được Ban Chỉ đạo (dùng đúng như mục tiêu và từ ngữ trong bản đề xuất được phê duyệt) |
Mục tiêu: 1) Nâng cao nhận thức về Luật bảo vệ môi trường; và 2) hướng tới thay đổi hành vi sử dụng phân bón hóa học & thuốc BVTV cho thành viên các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong Nội dung: (1) Truyền thông về Luật BVMT, tác hại của thiếu kiểm soát trong sử dụng phân bón hóa học & thuốc BVTV, các giải pháp sản xuất thân thiện với môi trường. (2) Hội thảo chia sẻ (3) Tập huấn ToT quy trình sản xuất thân thiện môi trường (4) Xây dựng mô hình sản xuất thân thiện môi trường (5) Nâng cao vai trò & năng lực tư vấn và hỗ trợ Luật BVMT của Liên minh HTX
|
| Tình hình triển khai thực hiện Sáng kiến đến ngày 31/12/2021 (Liệt kê chi tiết các hoạt động chính đã thực hiện trong toàn bộ quá trình thực hiện Dự án) |
| Theo kế hoạch (01/08/2020 – 31/12/2021) đã được phê duyệt |
Theo thực tế triển khai đến ngày 31/12/2021 |
| 6.1.1.1. Sản xuất chương trình phát thanh & phát trên hệ thống loa phát thanh xóm trên toàn huyện Cao Phong ( 16 nội dung thuộc các chủ đề: Luật BVMT, tác hại lạm dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu; hướng dẫn quy trình và các mô hình sản xuất thân thiện môi trường ) |
Thời gian thực hiện sản xuất chương trình truyền thanh từ 30/05 đến 30/06/2022. Thời gian phát sóng trên hệ thống phát thanh, truyền thanh của huyện liên tục từ 13/07 đến 30/08/2022. Nội dung chương trình truyền thanh được lựa chọn đáp ứng yêu cầu, và được chia làm 2 file, thời lượng 32 phút/file. Cụ thể: (1) Tuyên truyền thuộc các chủ đề về Luật BVMT, tác hại lạm dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.. (File 01); (2) Tuyên truyền thuộc các chủ đề hướng dẫn quy trình và các mô hình sản xuất thân thiện môi trường.. (File 02) |
| 6.1.1.2. Tổ chức sự kiện tuyên truyền lưu động tại xã (Mỗi xã 01 sự kiện * 10 xã |
10 sự kiện có sự tham gia của 40 tiểu giáo viên (ToT) phụ trách xã, thị trấn và người dân đã tham gia các lớp tập huấn trên địa bàn huyện Cao Phong theo hình thức sân khấu hoá bao gồm các tiết mục ca, múa, nhạc, kịch, thông tin truyền thông, pano, khẩu hiệu tuyên truyền. Được tổ chức: từ 18/08 đến 18/10/2022 tại 10 xã/thị trấn theo địa điểm do UBND các xã, thị trấn bố trí. Thu hút 18,2 nghìn người, lôi cuốn được 3.110 nhân dân tham gia, từ trẻ nhỏ cho đến người cao tuổi. tri thức đến nông dân, với gần 200 tiết mục do 600 lượt quẩn chúng tham gia diễn xuất |
| 6.1.1.3. Sản xuất phóng sự và phát trên Đài phát thanh và truyền hình tỉnh & Kênh Yotube của Dự án ( các chủ đề: Luật Bảo vệ môi trường, tác hại thiếu kiểm soát trong sử dụng phân bón hóa học & thuốc BVTV, quy trình và mô hình sản xuất thân thiện môi trường, cây chuyện dự án ...) |
Đã lựa chọn đơn vị tổ chức sự kiện đáp ứng đủ yêu cầu sản xuất phóng sự; Phối hợp Đài PTTH tỉnh Hoà Bình để phát sóng. Thời gian thực hiện phóng sự từ: 25/05 đến 15/07/2022. Nội dung cụ thể: Phóng sự 1: HTX nông nghiệp huyện Cao phong với luật BVMT hướng tới thay đổi hành vi sử dụng phân bón và thuốc BVTV ; Phóng sự 2: Mô hình sản xuất thân thiện với môi trường của các HTX trên địa bàn Cao Phong. Đã thực hiện quay hình tại 3 mô hình, phỏng vấn tiểu giáo viên và lãnh đạo chính quyền địa phương, quay tại 1 số HTX trên địa bàn. |
| 6.1.2: Hoạt động 2: Hội thảo chia sẻ tại các xã, thị trấn (10 Hội thảo chia sẻ về Luật BVMT; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, Dự án): 01 ngày / Hội thảo * 10 Hội thảo |
10 Hội thảo chia sẻ được tổ chức từ ngày 13/7 đến 5/8/2022 với 1012 người tham gia. Thông qua hội thảo chia sẻ 100% học viên nắm được các nội dung về Luật BVMT và quy định về xử lý hành vi vi phạm pháp luật về BVMT; quy trình sản xuất thân thiện với môi trường; Nội dung thảo luận, trợ giúp pháp lý để các học viên thấy tác hại của việc gây ô nhiễm môi trường để có hành vi ứng xử BVMT. Chính quyền nâng cao trách nhiệm BVMT |
| 6.2.1.1: Tập huấn Kỹ năng thúc đẩy (2 ngày * 37 học viên) tại TP Hòa Bình |
Thực hiện trong 5 ngày, từ ngày 12-26/3/2022, tại TP Hòa Bình. Tổng số 39 học viên ( 17 nữ giới, chiếm 44%; 33 người dân tộc thiểu số, chiếm 85%); Tập huấn theo 5 module, gốm: (1) Phân tích thực trạng khu vực sản xuất; (2) Lập kế hoạch sản xuất; (3) Dinh dưỡng và canh tác giảm thiểu hóa chất cho cây trồng; (4) Quản lý dịch hại trên cây trồng; (5) BVMT khu vực sản xuất. Qua khóa học, học viên xác định điểm mạnh cần duy trì, phát huy; điểm cần cải tiến; điểm cần đổi mới triệt để; lựa chọn được nội dung giảng dạy cho nông dân để lập kế hoạch, tự giám sát kết quả thực hiện; xác định được các nguồn dinh dưỡng hữu cơ có sẵn; hướng dẫn lại cho các hộ và cách sản xuất và sử dụng nguồn dinh dưỡng hữu cơ; xác định được những nguy cơ chủ yếu tác động đến môi trường, khu vực sản xuất tại địa bàn mình để hướng dẫn cho người sản xuất; hiểu và xác định được các loài sâu, bệnh hại chính trên cây trồng tại địa bàn, lựa chọn được biện pháp quản lý phù hợp |
| 6.2.1.2: Tập huấn ToT Quy trình sản xuất thân thiện môi trường ( 5 ngày ) Tại TP Hòa Bình |
Thực hiện ngày 27-28/3/2022 tại TP Hòa Bình. Tổng số 39 học viên ( 17 nữ giới, chiếm 44%; 33 người dân tộc thiểu số, chiếm 85%); Tập huấn 4 nội dung: (1) Kiến thức cơ bản của kỹ năng thúc đẩy; (2) Tiến trình các bước thúc đẩy; (3) Phương pháp/kỹ năng thúc đẩy cơ bản; (4) Thực hành xây dựng kế hoạch bài giảng. Khóa tập huấn đã cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản cho đội ngũ ToT, từ những bài học qua trải nghiệm, ToT đã nắm được các bước khi đứng lớp, truyền đạt và đặc biệt là lôi cuốn người học tham gia vào xây dựng nội dung bài học, đây là hoạt động tạo sự tự tin cho đội ngũ ToT |
| 6.2.1.3: Tập huấn Quy trình sản xuất thân thiện môi trường cho thành viên HTX & nông dân (37 khóa *20 học viên /khóa ) Tổ chức tại các xã, thị trấn. |
Thực hiện từ ngày 12-26/3/2022, do 38 ToT triển khai tập huấn 40 lớp với 806 thành viên HTX nông nghiệp; nông dân thuộc 40 xóm/tiểu khu của 10 xã/thị trấn trên địa bàn huyện Cao Phong. Nội dung giảng dạy gồm: (1) Đánh giá mức độ sản xuất thân thiện với tại địa phương; (2) Định hướng phát triển sản xuất thân thiện với môi trường tại địa phương; (3) Dinh dưỡng và sử dụng phân bón hữu cơ, vi sinh tại địa phương; (4) Biện pháp sinh học phòng trừ sâu bệnh tại địa phương. Thống nhất kế hoạch tổ chức lớp tập huấn Quy trình sản xuất thân thiện với môi trường cho nông dân. Đánh giá có 33 ToT chủ động hoạt động của lớp, chiếm 84,6%; 744 nông dân áp dụng được; 1011 nông dân trong xóm làm theo; 100% chính quyền địa phương, xóm, xã ủng hộ các hoạt động của lớp |
| 6.2.2: Hoạt động 4: Xây dựng mô hình sản xuất thân thiện môi trường |
5 mô hình được xây dựng, gồm: (1) Cam – Dược liệu – Lợn nái tại hộ gia đình bà: Vũ Thị Lệ Thủy – HTX 3T thị trấn Cao Phong: Hộ xây dựng mô hình trên diện tích: 1,2 ha, có 0,9 ha cam đang cho thu hoạch, 0,3 ha cam phát triển kém; chăn nuôi 10 con lợn nái và thịt để lấy phân; trồng xen 1.000 cây khôi nhung trên toàn diện tích. (2) Bưởi – Dược liệu – Gia súc, gia cầm tại hộ gia đình bà Bùi Thị Thanh Ngân – HTX Dịch vụ nông nghiệp Thu Phong xã Thu Phong: Hộ xây dựng mô hình trên diện tích: 0,6 ha, có 0,4 ha đang trồng 200 cây bưởi diễn và bưởi đỏ Tân Lạc; 0,2 ha đang trồng ngô; nuôi 200 con gà, 100 con ngan, vịt; trồng xen 1.000 cây khôi nhung. (3) Mía tím – Khôi nhung – Chăn nuôi gia cầm tại hộ gia đình Ông Bùi Văn Khánh – HTX dịch vụ NN xã Nam Phong – xã Nam Phong: Hộ xây dựng mô hình trên diện tích: 0,6 ha, hiện đang trồng toàn bộ mía tím; nuôi 100 con gà và chăn nuôi; trồng xen 1.000 cây khôi nhung. (4) Chuối – Gừng – Chăn nuôi lợn nái tại hộ gia đình ông Bùi Văn Cương – HTX DV NN Đông Phong: Hộ xây dựng mô hình trên diện tích: 0,66 ha, hiện đang trồng toàn bộ chuối – gừng; nuôi 15 con lớn nái và lợn thịt. (5) Keo – chăn nuôi Dê – Cây Cát sâm tại hộ gia đình ông Bùi Hữu Tới – HTX dịch vụ DL và Nông nghiệp Thạch Yên xã Thạch Yên: Hộ xây dựng mô hình trên diện tích: 0,6 ha, hiện đang trồng toàn bộ cây keo; nuôi 6 con dê cái + 01 con dê đực; 1000 cây Cát sâm. Đánh giá cho thấy: Các hộ biết sử dụng chế phẩm sinh học trong việc ủ phân hữu cơ, làm cho thời gian ủ phân ngắn, phân tơi và hoai mục; sử dụng chế phẩm sinh học trong tưới cây, pha chế thuốc BVTV không gây tại hại đến môi trường sản xuất; tận dụng không gian dinh dưỡng để phối kết hợp xen canh, chăn nuôi, tạo mắt xích trong tuần hoàn các chất dinh dưỡng và năng lượng thành chu trình kép kín; tăng thu nhập cho người dân, giảm các chi phí đầu vào, tận dụng các sản phẩm phụ trong sản xuất, góp phần bảo vệ và cải thiện môi trường. Hiện đã có một số hộ trong khu vực học tập và làm theo. |
| 6.2.3.1: Học tập, chia sẻ kinh nghiệm về tư vấn Luật BVMT từ các đơn vị trong địa bàn tỉnh |
Trong thời gian thực hiện Sáng kiến, Liên minh HTX đã tổ chức 35 buổi khảo sát, trao đổi tại 96 HTX thành viên. Qua đó tư vấn, hướng dẫn thành viên tổ chức sản xuất kinh doanh, liên kết sản xuất, thực hiện quy định pháp luật liên quan luật BVMT, sử dụng phân bón và thuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp. |
| 6.2.3.2: Thực hành tư vấn Luật & hỗ trợ quyền lợi hợp pháp cho các thành viên HTX |
Tổ chức 2 hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động, môi trường cho 100 lượt cán bộ quản lý và thành viên HTX huyện Kim Bôi và Mai Châu. |
| 6.2.3.3: Học tập, chia sẻ kinh nghiệm tư vấn & Hỗ trợ pháp lý tại Sơn La (20 người, 2 ngày) |
Thực hiện ngày 17,18/01/2022, tại các HTX trên địa bàn tỉnh Sơn La. Thành phần có tổ sáng kiến 05 người; lãnh đạo, cán bộ phụ trách địa bàn 9 người; hộ tham gia mô hình 5 người, tư vấn mô hình 1 người. Học tập kinh nghiệm của Liên minh HTX tỉnh Sơn La trong tư vấn về Luật BVMT và sử dụng thuốc BVTV, phân bón có kiểm soát; tham quan thực tế tại 5 mô hình có sử dụng phân bón và thuốc BVTV trong sản xuất, thân thiện với môi trường. gổm: HTX Rau an toàn Tự nhiên Mộc Châu, HTX DV và phát triển Nông nghiệp 19/05 Mộc Châu; HTX Nông nghiệp Quyết Thanh; HTX Nông trại Hữu cơ Vân Hồ; HTX Hữu cơ Pa Cốp. |
| |
|
| Tiến độ đạt được so với kế hoạch cả dự án |
…….% |
| Mức độ đạt được các chỉ số : |
Kế hoạch |
Đã đạt |
% so với KH |
| Chỉ số 1. Nâng cao nhận thức người dân |
1500 |
1858 |
123 |
| |
|
|
|
| Liệt kê các sản phẩm chính đã thực hiện[1] |
| Tên sản phẩm |
Đính file |
Các ghi chú (nếu có) |
| Báo cáo tổng kết sáng kiến |
File\2022\20221105100941_BC tong Ket sang kien.docx |
|
| |
|
|
| |
|
|
| Đánh giá mức độ hoàn thành so với các mục tiêu đã đề ra |
| Mục tiêu cụ thể |
Tự đánh giá |
| 1.500 người được tiếp cận thông tin về Luật BVMT & pháp luật liên quan, tác hại của việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc BVTV. |
1.858 người được tiếp cận thông tin về Luật BVMT & pháp luật liên quan, tác hại của việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc BVTV. |
| |
|
| Quản lý tài chính |
| Tổng kinh phí được phê duyệt |
Tổng kinh phí đã chi |
Tỷ lệ giải ngân (%) |
| 1.619.216.653 |
1.616.839.219 |
100 |
| Đánh giá lợi ích Sáng kiến mang lại cho nhóm đối tượng thụ hưởng của dự án (người dân, cán bộ địa phương, cộng tác viên) |
|
| Đánh giá hiệu quả, tác động và tính bền vững của Sáng kiến |
|
| |
|
|
|
|